ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ 100% VỐN NƯỚC NGOÀI CẦN NHỮNG THỦ TỤC GÌ?

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đầu tư 2014;
  • Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
  • Thông tư 20/2015/TT-BKHDT;

NỘI DUNG TƯ VẤN

Luật Gia Đăng luôn sẵn sàng phục vụ quý khách!

Bước 1:  Đăng ký Quyết định chủ trương của UBND cấp tỉnh

* Đối với dự án không thuộc quyết định chủ trương thì không phải thực hiện bước này.

(thẩm quyền quyết định chủ trương của Quốc hội/Thủ tướng chính phủ/UNBD cấp tỉnh quy định tại điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2014)

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao CMND, CCCD, Hộ chiếu;
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chứ: Bản sao GCN ĐKDN;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
    1. Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
    2. Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
    3. Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
    4. Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    5. Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    6. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án;
    7. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
    8. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Cơ quan tiếp nhận: cơ quan đăng ký đầu tư.

Thời gian: 35-40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được hồ sơ dự án đầu tư.

Bước 2: Xin cấp GCN đăng ký đầu tư

(Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điều 36 Luật đầu tư 2014)

  • Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
  • Đối với dự án đầu tư không diện quyết định chủ trương đầu tư, chuẩn bị hồ sơ sau:
    • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
    • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao CMND, CCCD, Hộ chiếu
    • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao GCN ĐKDN;
    • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung
    • Bản sao một trong các tài liệu sau:
    • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
    • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án;
    • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
    • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Cơ quan tiếp nhận: Sở Kế hoạch đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (thẩm quyền cấp quy định tại điều 38 Luật đầu tư 2014).

Thời gian: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư.

Bước 3: Thành lập doanh nghiệp

Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Đối với Công ty cổ phần, TNHH 2 thành viên:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/ danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
    • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
      1. Đối với chủ thể thành lập doanh nghiệp là cá nhân: CMND, CCCD, Hộ chiếu;
      2. Đối với chủ thể thành lập là tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy CNĐKDN hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; CMND, CCCD, Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
      3. Giấy CNĐKĐT đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
  • Đối với công ty TNHH 1 thành viên:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty
    • Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với chủ sở hữu là tổ chức (nếu doanh nghiệp hoạt động theo mô hình Hội đồng thành viên)
    • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
      1. Đối với chủ sở hữu là tổ chức: CMND, CCCD, Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
      2. Đối với chủ sở hữu là cá nhân: CMND, CCCD, Hộ chiếu
      3. Giấy CNĐKĐT đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
      4. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức cho người được ủy quyền.

Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thời gian: 03-05 ngày làm việc.

Bước 4: Làm con dấu

  1. Khắc dấu
  2. Chuẩn bị hồ sơ thông báo mẫu con dấu: Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện.

Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan đăng ký kinh doanh

Thời gian: 03 ngày làm việc.

Trên đây là nội dung tư vấn, còn vấn đề gì còn thắc mắc bạn có thể liên hê trực tiếp với chúng tôi để được giải đáp một cách tốt nhất.

Luật Gia Đăng là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, chúng tôi cam kết mang tới cho khách hàng dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp, giá rẻ. Đội ngũ chuyên viên tư vấn của Luật Gia Đăng luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của quý khách hàng. Vui lòng liên hệ tới hotline 0967 148 698 để được tư vấn và nhận báo giá dịch vụ ngay hôm nay.

Luật Gia Đăng – Người dẫn đường tin cậy!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *